Cho 10,6 na2co3 tác dụng 200g đ hx 7,3% thu được dd A và khí B
a) tìm V khí B đktc
b) tính C% các chất trong dd A
Cho 100g dd Na2CO3 10,6% td với 200g dd H2SO4 9,8%.
a) Tính thể tích khí sinh ra( đktc)
b) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
mNa2CO3 = \(\frac{md.C\%}{100\%}\)= \(\frac{100.10,6\%}{100\%}\)= 10,6 (g)
nNa2CO3 = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{10,6}{106}\)= 0,1 (mol)
mH2SO4 = \(\frac{md.C\%}{100\%}\)= \(\frac{200.9,8\%}{100\%}\)= 19,6 (g)
nH2SO4 = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{19,6}{98}\)= 0,2 (mol)
Khi cho Na2CO3 tác dụng với H2SO4, ta có PTHH:
Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)Na2SO4 + CO2\(\uparrow\)+ H2O
0,1 : 0,2
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,1}{1}\)< \(\frac{0,2}{1}\)=> H2SO4 dư, dưa vào nNa2CO3 để tính
Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + CO2\(\uparrow\)+ H2O
0,1 \(\rightarrow\)0,1 : 0,1 : 0,1 : 0,1 (mol)
a. VCO2 = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b. Các chất sau phản ứng gồm Na2SO4 và H2SO4 dư
mdsau = mdNa2CO3 + mdH2SO4 - mCO2 = 100 + 200 - 0,1.44 = 295,6 (g)
C%Na2CO3 = \(\frac{mt}{md}\). 100% = \(\frac{0,1.106}{295,6}\). 100% \(\approx\)3,6 %
C%H2SO4 = \(\frac{mt}{md}\). 100% = \(\frac{\left(0,2-0,1\right)98}{295,6}\). 100% \(\approx\)3,31%
Cho 200g dd NaOH .10% tác dụng với 100g dd NH4Cl thu được khí NH3 và dd A. a,Tính thể tích khí NH3 ở đktc,
b,C% ddA
a)
$NH_4Cl+ NaOH \to NH_3 + H_2O$
$n_{NH_3} = n_{NaOH} = \dfrac{200.10\%}{40} = 0,5(mol)$
$V_{NH_3} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
b)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 200 + 100 - 0,5.17 = 291,5(gam)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,5(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,5.58,5}{291,5}.100\% = 10,03\%$
Cho 200g dd CH3COOH 12% tác dụng vs a g đá vôi có lẫn 20% tạp chất trơ , ko tan trong nước . Sau phản ứng thu đc dd A và khí B a) Tính a và thể tích b sinh ra ở đktc b) Tính C% của dd A
\(a) n_{CH_3COOH} = \dfrac{200.12\%}{60} = 0,4(mol)\\ 2CH_3COOH + CaCO_3 \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow a = \dfrac{0,2.100}{100\%-20\%} =25(gam)\\ V_B = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ b) m_{dd\ sau\ pư} = m_{CaCO_3} + m_{dd\ CH_3COOH} - m_{CO_2} = 0,2.100 + 200 - 0,2.2 = 219,6(gam)\\ C\%_{(CH_3COO)_2Ca} = \dfrac{0,2.158}{219,6}.100\% = 36\%\)
cho 10,6g Na2CO3 p ứng với 150g dd HCl 7,3% sau p ứng thù đc dd A và V(lít) khí (đktc) a) viết ptpư b) tính V c) tính nồng độ % trong dd A
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,1...............0,3
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)=> Sau phản ứng HCl dư, tính theo số mol Na2CO3
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Dung dịch A gồm NaCl, HCl dư
Theo PT: \(n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=10,6+150-0,1.44=156,2\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).36,5}{156,2}.100=2,34\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{156,2}.100=7,49\%\)
Số mol của muối natri cacbonat
nNa2CO3 = \(\dfrac{m_{Na2CO3}}{M_{Na2CO3}}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.150}{100}=10,95\left(g\right)\)
Số mol của axit clohiric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2\(|\)
1 2 2 1 1
0,1 0,3 0,2 0,1
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Na2CO3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol Na2CO3
Số mol của khí cacbon đioxit
nCO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí cacbon đioxit ở dktc
VCO2 = nCO2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
c) Số mol của dung dịch natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,2 . 58,5
= 11,7 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNa2CO3 + mHCl - mCO2
= 10,6 + 150 - (0,1 . 44)
= 151,8 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua
C0/0NaCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{11,7.100}{151,8}=7,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 22g hh Fe và Al tác dụng với ddHCl 7,3% dư thu được 17,92l khí (đktc)
a) PTPU và % khối lượng mỗi kim loại trong hh trên
b) Tính C% các chất trong dd thu được sau pứ
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,8(mol)$
a, Gọi số mol Fe và Al lần lượt là a;b(mol)
$Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2$
$2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
Ta có: $56a+27b=22;a+1,5b=0,8$
Giải hệ ta được $a=0,2;b=0,4$
Do đó $\%m_{Fe}=50,9\%;\%m_{Al}=49,1\%$
b, Sau phản ứng dung dịch chứa 0,2mol $FeCl_2$ và 0,4mol $AlCl_3$
$m_{dd}=22+1,6.36,5:7,3\%-0,8.2=820,4(g)$
Do đó $\%C_{FeCl_2}=3,09\%;\%C_{AlCl_3}=6,5\%$
cho 13g kẽm vào bình chứa dd HCL tác dụng vừa đủ thu được đ A và V lít khí (đktc)
a) Tính V?
b) tính CM của dd HCL đã sử dụng
c) cô cạn hoàn toàn dd A thu đc bao nhiêu gam chất?
\(a,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4--------->0,2--->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b, Thiếu V dd
\(c,m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
cho ddhcl 7,3% tác dụng vừa đủ với 200g dd naoh 8% a)tính khối lượng dd HCl đã dùng b) tính C% của dd muối sau phản ứng c) Nếu khối lượng NaOH ở trên tác dụng với 6,72 lít KHÍ SO2 . Tính khối lượng thu được
\(m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot8}{100}=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4mol\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,4 0,4 0,4 0,4
a)\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3}\cdot100=200\left(g\right)\)
b)\(m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+200-7,2=392,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{23,4}{392,8}\cdot100=5,96\%\)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,4 0,3 0,3 0,3
\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
Hòa tan dd K2CO3 13,8% vào 200g dd HCL 7,3% A tính khối lượng dd K2CO3 tác dụng B tính thể tích khí sinh ra ở đktc C tính khối lượng muối sinh ra
PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{KCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{0,2\cdot138}{13,8\%}=200\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{KCl}=0,4\cdot74,5=29,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
BÀI 1: Cho 4,93g hỗn hợp A gồm Mg, Zn vào 250g ddHCl 7,3%
a) Chưng minh hỗn hợp A tan hết
b) Tính m, %m mỗi kim loại trong A , biết rằng HCl còn lại trong dd thu được là 52% so với lượng ban đầu
c) Tính C% chất tan trong dd thu được
BÀI 2: Đốt cháy hỗn hợp CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với dd Ca(OH)2 lấy dư thu được 8g CaCO3. Chất rắn A cho tác dụng vừa đủ với 250g dd HCl 2,92%
a) tính m, %m mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) tính V khí B (đktc)
1> Mg+2HCl------>MgCl2+H2
Zn+2HCl----->ZnCl2+H2
mHCl=250.7,3/100=18,25 g
nHCl=18,25/36,50,5 mol
Giả sử 4,93 g hỗn hợp toàn là kim loại Mg
n tối đa =4,93/24=0,205 mol--->nHCl tối đa=0,205.2=0,41 mol
giả sử 4,93 g hỗn hợp toàn là Zn
n tối thiểu =4,93/65=0,076 mol----->nHCl tối thiểu=0,076.2=0,152 mol-
----->0,152<nHCltham gia phản ứng<0,41
mà nHcl=0,5 mol----->HCl dư-----> hỗn hợp tan hết